Task 1: You should spend about 20 minutes on this task.

The table below presents the number of children ever born to women aged 40-44 years in Australia for each year the information was collected since 1981.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Number of children ever born, Women aged 40–44 years
Four or
One / Two / Three / more
None / child / children / children / children
year / % / % / % / % / %
2006 / 15.9 / 13.2 / 38.3 / 21.5 / 11.0
1996 / 12.8 / 11.3 / 38.2 / 24.6 / 13.1
1986 / 9.7 / 8.7 / 35.6 / 27.0 / 18.9
1981 / 8.5 / 7.6 / 29.0 / 27.4 / 27.6
Source: ABS Births Australia 2001, 2006 (3301.0)

A sample answer

The table of figures provides/presents the number of children born to Australian women in the 40-44 age group in 1981, 1986, 1996 and 2006.

Overall, those who had two children always took the lead in any given year. In 1981, 29 percent of Australian women of 40-44 years had two children, roughly tying with that of thosewho had three (27.4%) and four or more (27.6%). But the gap widened over time; in 2006, nearly 40 per cent of surveyed mothers had two babies, almost doubling the proportion of mothers of three (21.5%) and four times as high as the ratio of those who had four or more (11%).

Another noteworthy observation is that Australian women from 40 to 44 years favoured fewer or no child at all. By 2006, the proportion of childless women in the surveyed age group was twice as high as the 1981 figure (15.9% versus 8.5%). Likewise, the percentage of “one-child” mothers almost doubled over the course of 25 years since 1981 (13.2% against 7.6%).

The opposite was true to those who had three and more children. Featuring a notable change, the ratio of those who had four and more children reduced by two thirds, from 27.6% in 1981 to 11% in 2006.

VOCABULARY & GRAMMAR

[take the lead] those who had two children always took the lead in any given year.

[tie] A = B = 50% ~ A ties with B at 50%. = A and B tie at 50%.

[widenvs narrow] The gap widens/narrows over time.

[twice as high as = double] A = 2 x B ~ A is twice as high/big as B = A is double B.

Notes

Đâylàmộtbàicựckỳdễnhìnra trends và chia paragraphs nhưnglạilàbàicựckỳkhóvềdiễnđạt.

Đâycũnglàbàitiêubiểuchothủpháp “compress” thông tin trongkỹnăngViếttrongtiếngAnh – yêucầucủaviệc compress thông tin làcâuvẫnphảibảođảm ĐÚNG, ĐỦ và MẠCH LẠC [vẫncóthểbóctáchrõcáccụm SVO]

IELTS Writing Task 1 - Question
Task 1: You should spend about 20 minutes on this task.
The table below presents the number of children ever born to women aged 40-44 years in Australia for each year the information was collected since 1981.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Number of children ever born, Women aged 40–44 years
Four or
One / Two / Three / more
None / child / children / children / children
year / % / % / % / % / %
2006 / 15.9 / 13.2 / 38.3 / 21.5 / 11.0
1996 / 12.8 / 11.3 / 38.2 / 24.6 / 13.1
1986 / 9.7 / 8.7 / 35.6 / 27.0 / 18.9
1981 / 8.5 / 7.6 / 29.0 / 27.4 / 27.6
Source: ABS Births Australia 2001, 2006 (3301.0)
Writing: Essential Vocabulary
the table of figures | the table: bảngsốliệu
to provide/present information/figures: cungcấpthông tin/sốliệu
the number of children born to Australian women = the number of children who were born to…: (mệnhđềtínhngữrútgọn) sốlượngtrẻemđượcsinhrabởiphụnữÚc | lưu ý: chúng ta cóthểsửdụnggiớitừ “to” sau born | lưu ý thêm: “born” chỉdùngtrong passive voice (aiđó “được” sinhra); nếumuốnsửdụngdạng “chủđộng” thìthísinhcómộtvàilựachọnsau: to give birth to sb | to bear sb (ítphổbiến)
in the 40-44 age group/range: trongnhómtuổi
Overall, = In general,
to take the lead: dẫnđầu
in any given year: trongbấtcứnămnàotrênbiểuđồ, bảngbiểu
women of 40-44 years = women aged 40-44 years = women of 40-44 years of age = women 40-44 years old
roughly (adv) = approximately
A and B tie at… | A tie with B at….
to widen over time | the gap widened over time: mởrộng qua thờigian | khoảngcáchđượcnớirộng qua thờigian
surveyed mothers: nhữngbàmẹđượckhảosát
to double = to be twice as high as: gấpđôi | four times as high as…: gấpbốn
a noteworthy observation: mộtquansátđángchú ý
to opt for sth | to opt to do sth = to choose sth = to choose to do sth
fewer deliveries/births: sốlượngsinhíthơn
with the ratio of mothers of four or more reduced by two thirds = with the ratio of mothers of four or more (which is reduced by two thirds): vớitỷlệcácbàmẹsinhbốn con hoặchơngiảmđi 2/3
over the given period: tronggiaiđoạnđượcchotrênbiểuđồ
to favoursth = to prefer sth
Likewise, (adv): tươngtựnhưvậy,
over the course of 25 years: trải qua giaiđoạn 25 năm
Hướngdẫncáchviết Table
Tâmlýbìnhtĩnh
Tâmlýbìnhtĩnhlàđiềuquantrọngnhấtkhiphântíchmộtbảngbiểu; vìrấtcóthểmộtbảngbiểu chi chítsốliệusẽkhiếnchothísinhbịchoángngợp, dẫnđếnviệcviết lung tung.
  • Bước 1: Hãybắtđầubằngviệcđọcđềvàhiểuthấuđáođềbàivàbảngbiểunóivềcáigì; sốliệuvàđơnvịsửdụnglàcủaai (ai/cáigìchiếmtỷlệcủacáigì).
  • Bước 2: Tiếpđó, khiphântíchbảngbiểu, ĐỪNG BAO GIỜ nhìnvàotổngthể “chi chít” sốliệu. Thayvàođó, hãychỉtìmnhữngsốliệu CAO NHẤT, THẤP NHẤT, CHÊNH LỆCH nhất.
  • Bước 3: Đặtnhữngcái “nhất” đóvàonhữngphântíchcó ý nghĩa
Phântíchcó ý nghĩa
Phântíchcó ý nghĩahiểumộtcáchđơngiảnnhấtlànhữngphântíchcónội dung hợptình, hợplývàdễhiểu; cóthể minh hoạbằngkhôngquáhaidữliệutrongcùngmộtcâu.
Nhữngcáchdiễnđạtcầndùng
Vớibảngbiểusốliệu, thísinhsẽcầndùngcảnhữngcôngcụbiểuthị so sánhgiữanhiềudữliệuvànhữngcôngcụbiểuthịsựbiếnthiên qua thờigiancủamộtsốliệu. Ngoàira, thísinhcòncầnmộtsốcáchdiễnđạtđặcthùvớibảngbiểunhưsau:
A đứng ở vịtrícaonhất, sauđólà B,C, D | A đứng ở vịtríthấpnhấttrênbảngbiểu
Sauđâylàmộtsốcôngcụngônngữđểbiểuthịnhững ý nghĩatrên:
A đứng ở vịtrí CAO NHẤT, sauđólà B,C, D
  • A topped the table at..., followed by B,C,D.
  • A took the lead, holding....per cent of the total surveyed..... It was followed by B (%), C (%), D (%).
  • A took the top/highest position at..., followed by B (%), C (%), D (%).
A đứng ở vịtrí THẤP NHẤT trênbảngbiểu
  • A took the bottom position/place at...
Ngoàinhữngmẫucâutrên; chúng ta cóthểđadạnghóacáchdiễnđạtbằngcáccáchdiễnđạtsau:
  • At the top/highest position wasA, holding...per cent.
  • At the bottom/lowest position was A, holding only...per cent.
  • The top/bottom position was held by...
Essay Frame: khônggiốngnhưmộtsốbiểuđồkhác, việcdựngkhungbàiluậnvớibảngbiểukhôngcónhiềugiátrịvìrấtkhóđểcómộtkhung essay cóthểsửdụngvớiđadạngbảngbiểu. Lý do là, vớiđặcthùcónhiềuhàngvàcột, bảngbiểucóthểrấtđadạngtrongviệcbiểuthịsốliệu; bảngbiểunóivềsựbiếnthiên qua thờigian, cóthể so sánhgiữaít hay nhiềusốliệuhoặccóthểlàcảhai.
Vìvậy, điềuquantrọngtrongbàibảngbiểulàđảmbảosửdụng “cầnđủ” nhữngtừvựngvàmẫucâusau:
  1. đứngđầu - đứngcuối
  2. sosánhhơn: gấpđôi, ba, bốn... | so sánhkém: bằngnửa, 1/3, 3/4,...
  3. sựbiếnthiên qua thờigian: tăng, giảmmạnhnhẹ
Hãyxemlạibài line và bar chart kếthợpvớibàinàyđểứngdụngphântíchcácbảngbiểu.